Visa Úc là gì?

Visa Úc là một loại giấy phép nhập cảnh được cung cấp bởi Chính phủ Úc cho công dân nước ngoài muốn đến Úc để du lịch, làm việc, học tập hoặc thăm thân. Visa Úc cho phép người nước ngoài lưu trú tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định và có các quy định về điều kiện, mục đích và thời gian lưu trú. Để được cấp visa Úc, người nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu và tuân thủ quy trình xin visa Úc được quy định bởi Cơ quan Di trú Úc.

Các diện Visa đầu tư định hướng cho việc sẽ định cư tại Úc gồm:

– Visa đầu tư và đổi mới kinh doanh (subclass 188): Chương trình này được thiết kế dành cho những cá nhân muốn đầu tư, sở hữu hoặc quản lý một doanh nghiệp tại Úc. Nó cung cấp một số luồng, bao gồm Đổi mới kinh doanh, Nhà đầu tư và Nhà đầu tư quan trọng, mỗi luồng có các yêu cầu đầu tư và đủ điều kiện riêng.

– Visa Nhà đầu tư Đáng kể (phân lớp 188C/888C): Chương trình này yêu cầu khoản đầu tư đáng kể ít nhất 5 triệu AUD. Khoản đầu tư này có thể là các khoản đầu tư đủ điều kiện như chứng khoán, quỹ và dự án cơ sở hạ tầng của Úc. Sau khi có thị thực tạm thời trong một thời gian nhất định và đáp ứng các yêu cầu khác, người nộp đơn có thể nộp đơn xin thường trú.

– Visa Nhà đầu tư Cao cấp: Chương trình này dành cho những cá nhân có thu nhập cao sẵn sàng đầu tư ít nhất 15 triệu AUD vào các khoản đầu tư cao cấp ở Úc. Nó cung cấp một con đường trực tiếp để trở thành thường trú nhân.

– Visa Doanh nhân (phân lớp 188E/888E): Visa này phù hợp với những cá nhân có ý tưởng kinh doanh sáng tạo và được hỗ trợ tài chính từ bên thứ ba. Ứng viên phải có thỏa thuận tài trợ ít nhất 200.000 AUD với một tổ chức được chỉ định ở Úc.

– Visa Nhân tài Kinh doanh (subclass 132): Thị thực này dành cho các chủ doanh nghiệp hoặc doanh nhân có năng lực cao được chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ Úc đề cử. Có hai luồng: luồng Lịch sử kinh doanh quan trọng và luồng Doanh nhân đầu tư mạo hiểm, mỗi luồng có các yêu cầu khác nhau.

* Lưu ý số tiền đầu tư, tiêu chí đủ điều kiện và điều kiện thị thực có thể khác nhau đối với mỗi chương trình. Điều quan trọng là tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng hoặc tìm kiếm lời khuyên chuyên nghiệp trước khi đưa ra bất kỳ quyết định nào. Việc liên hệ với Bộ Nội vụ Úc hoặc các cơ quan di trú được ủy quyền sẽ cung cấp cho bạn thông tin chính xác và cập nhật nhất.

Bạn đang muốn biết

Visa Úc gồm những diện nào ?

HALO rất mong những thông tin dưới đây sẽ giúp ích cho bạn.

Kinh doanh và Đầu tư

Visa 188 / 888

Visa Úc 188A

Business Innovation stream

Subclass 188A:

Visa tạm trú thời hạn 4 năm 3 tháng dành cho nhà đầu tư muốn thành lập, phát triển và quản lý doanh nghiệp tại Úc. Sau đó có thể sẽ được xét duyệt sang Visa vĩnh trú giai đoạn 2 – Visa 888A.

Visa Úc 188B

Investor stream

Subclass 188B:

Visa tạm trú thời hạn 4 năm 3 tháng dành cho doanh nhân hoặc nhà đầu tư, đầu tư tối thiểu 2,5 triệu AUD vào các Quỹ hợp pháp tại Úc. Sau đó có thể sẽ được xét duyệt sang Visa vĩnh trú giai đoạn 2.

Visa Úc 188C

Significant Investor stream

Subclass 188C:

Visa tạm trú thời hạn 4 năm 3 tháng dành cho nhà đầu tư có khả năng tài chính mạnh, đầu tư tối thiểu 5 triệu AUD vào các Quỹ hợp pháp tại Úc. Sau đó có thể sẽ được xét duyệt sang Visa vĩnh trú giai đoạn 2.

Visa Úc 188D

Premium Investor stream

Subclass 188D:

Visa tạm trú thời hạn 4 năm 3 tháng dành cho nhà đầu tư được Austrade đề cử và đầu tư ít nhất 15 triệu AUD vào các khoản đầu tư hoặc quỹ đầu tư tại Úc (hiện thị thực này  không tiếp nhận hồ sơ mới).

Visa Úc 188E

Entrepreneur stream

Subclass 188E:

Visa tạm trú thời hạn 4 năm 3 tháng dành cho nhà đầu tư, doanh nhân khởi nghiệp. Đầu tư tối thiểu 200.000 AUD vào Úc. Sau đó có thể sẽ được xét duyệt sang Visa vĩnh trú giai đoạn 2 – Visa 888E

Visa Úc diện tay nghề

Visa Úc diện tay nghề (Skilled Visa Australia) là một loại visa được cấp cho những người có kỹ năng chuyên môn nhất định và muốn làm việc tại Úc. Để đủ điều kiện nộp đơn xin visa này, người đăng ký cần thể hiện khả năng và kinh nghiệm làm việc trong một ngành nghề cụ thể được liệt kê trong danh sách công việc được chấp nhận của Úc. Visa này cung cấp cho chủ sở hữu visa nhiều quyền lợi, bao gồm việc sống và làm việc không giới hạn tại Úc và quyền y tế và giáo dục truy cập tương tự như người dân Úc.

Visa Úc 124

Distinguished Talent Visa

Là một loại visa đặc biệt mà chính phủ Úc cung cấp cho những người có tài năng xuất sắc và có thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực thể thao, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, kỹ thuật hoặc nghệ thuật. Visa này cho phép người nộp đơn sống và làm việc tại Úc với một số quyền lợi nhất định. Để được cấp visa này, người nộp đơn phải được công nhận là có tài năng xuất sắc và có khả năng dẫn dắt hoặc tạo ra lợi ích cho Australia trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

Visa Úc 186

Visa Employer Nomination Scheme (ENS)

Là một chương trình di trú ở Úc cho phép nhà tuyển dụng Úc tài trợ cho nhân viên nước ngoài để làm việc tại Úc. Visa ENS cho phép người nộp đơn và gia đình của họ sống và làm việc tại Úc vĩnh viễn. Nhân viên được tài trợ phải được nhà tuyển dụng Úc đề cử và đáp ứng một số điều kiện, bao gồm trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và các yêu cầu ngôn ngữ. Visa ENS là một lựa chọn phổ biến cho những người muốn làm việc và định cư tại Úc.

Visa Úc 189

Skilled Independent Visa

Là một loại visa của Úc dành cho những người có kỹ năng và kinh nghiệm làm việc trong các nghề được xem là cần thiết và thiếu hụt ở Úc. Đây là một visa di trú dành cho những người không có sự bảo lãnh từ gia đình, người thân hoặc nhà tuyển dụng Úc. Người đạt được visa này có quyền được làm việc và sinh sống tại Úc theo thời hạn visa. Để đủ điều kiện để nhận được visa này, cá nhân phải đáp ứng một số yêu cầu về kỹ năng, đánh giá điểm theo hệ thống điểm Úc và đạt tổng số điểm tối thiểu.

Visa Úc 190

Skilled Nominated Visa

Là một loại hình visa được cung cấp bởi chính phủ Úc cho những người có kỹ năng chuyên môn cao và được nhà nước Úc đã niêm yết trong danh sách NGAN (National Skills Occupation List) mà Úc đang cần thiết. Để được xét duyệt, người xin visa cần có một sự tài trợ từ một bang/lãnh thổ trường đại học, nghề hoặc cơ quan chính phủ Úc. Visa này cho phép người nộp đơn sống và làm việc ở Úc vĩnh viễn và sau một thời gian nhất định.

Visa Úc 191

Permanent Residence – Skilled Regional Visa

Là một loại visa ở Úc cho phép người nước ngoài sống và làm việc ở vùng nông thôn hoặc các khu vực vùng sinh sống đang phát triển. Đây là một hình thức hỗ trợ phát triển kinh tế và cộng đồng của Úc, và cho phép người nước ngoài có quyền cư trú vĩnh viễn tại Úc. Để được cấp visa này, người ngoại quốc cần đáp ứng các tiêu chí kỹ năng và điểm số quy định bởi chính phủ Úc (Thị thực vĩnh trú giai đoạn 2 của visa 491 và 494.)

Visa Úc 491

Skilled work regional (SWR)

Là một chương trình di chuyển lao động tại Úc nhằm thu hút những công việc chuyên môn tại các khu vực vùng lãnh thổ Úc. Đây là một loại visa cho phép người lao động ngoại quốc làm việc trong các ngành nghề chuyên môn tại các khu vực vùng lãnh thổ được chính phủ Úc xác định. SWR nhằm giúp đẩy mạnh sự phát triển kinh tế và định cư ở các khu vực vùng lãnh thổ của Úc. Skilled work regional (SWR)

Visa Úc 494

Skilled Employer Sponsored Regional (SESR) Visa

Là một chương trình di trú Úc được bảo lãnh bởi nhà tuyển dụng và áp dụng cho những người có kỹ năng và kinh nghiệm làm việc trong một khu vực vùng lãnh thổ. Chương trình này nhằm thu hút và giữ chân nhân lực chất lượng cao trong các vùng ngoại ô và khu vực vùng lãnh thổ của Úc để giúp phát triển kinh tế và cộng đồng địa phương. SESR visa cho phép người được mời làm việc trong vị trí có sự thiếu hụt nguồn nhân lực trong khu vực và cung cấp con đường dễ dàng để đạt được trạng thái cư trú Úc.

Visa Úc 482

Temporary Skill Shortage (TSS)

Là một chương trình di cư dựa trên những kỹ năng tạm thời không đủ nguồn nhân lực ở Úc. Chương trình này cho phép nhà tuyển dụng Úc tuyển dụng lao động nước ngoài trong một thời gian nhất định để bổ sung nguồn nhân lực (Visa tạm trú có thời hạn từ 2-4 năm dành cho người lao động có tay nghề được doanh nghiệp bảo lãnh). TSS được quản lý bởi Bộ Di trú, Di cư và Sở Hữu Trí Tuệ (Department of Home Affairs) và có ba loại visa: Short-term stream, Medium-term stream và Labour Agreement stream.

Visa Úc 887

Skilled Regional Visa

Là chương trình nhằm thu hút những người có kỹ năng và kinh nghiệm làm việc trong những vùng định cư. Skilled regional Australia cung cấp cơ hội lưu trú và làm việc lâu dài tại các vùng nông thôn và khu vực khu vực có mức phát triển kinh tế thấp hơn. Người di cư thông qua chương trình này cần đáp ứng một số yêu cầu liên quan đến kỹ năng, kinh nghiệm làm việc và bằng cấp để được chấp nhận (Hiện Visa này đã được thay thế bằng visa 191). Đích đến của nhiều người lao động nhập cư trên lãnh thổ Úc nhờ những quyền lợi mà thị thực mang lại

Visa Kết hôn

Visa hôn nhân Úc là một loại visa được cấp cho người nước ngoài muốn nhập cư vào Úc thông qua việc kết hôn với một công dân Úc, người có thường trú hoặc người có quyền cư trú tại Úc. Visa này cho phép người nước ngoài đi vào Úc để sống, làm việc và học tập và sau một thời gian nhất định, có thể nộp đơn để trở thành công dân Úc. Visa hôn nhân Úc có nhiều yêu cầu và tiến trình đăng ký phức tạp, bao gồm việc chứng minh mối quan hệ hôn nhân thực sự, chứng minh rằng các bên đủ điều kiện hợp pháp để kết hôn và đảm bảo đủ điều kiện tài chính để sống tại Úc.

Visa Úc 300

Prospective Marriage Visa

Là một loại thị thực cho phép người nước ngoài đến Úc để kết hôn với người Úc hoặc người cư trú Úc. Visa này được cung cấp cho những người đang ở nước ngoài và có ý định kết hôn với đối tác Úc của mình. Visa cho phép người ngoại quốc có thời gian 9 tháng để đến Úc và tổ chức hôn lễ. 

Visa Úc 309

Partner Visa – apply overseas Visa

Là Visa Đối tác tạm trú trước khi kết hôn ở Úc, visa dành cho những người đang ở nước ngoài và muốn đến Úc để kết hôn hoặc đã kết hôn với một công dân Úc hoặc người có tư cách cư trú thường trú ở Úc (người được bảo lãnh theo diện vợ/chồng tạm trú tại Úc) 

Visa Úc 100

Partner (Migrant) Visa

Là một loại visa dành cho người nước ngoài muốn nhập cảnh và sinh sống tại Australia với mục đích làm việc, học tập hoặc định cư. Visa 100 Úc cũng được gọi là visa hôn phối, nơi người nước ngoài có thể dựa vào quan hệ hôn nhân hoặc quan hệ đồng tính đăng ký để nộp đơn xin visa. 

Visa Úc 820

Partner Visa – Apply in Australia

Là một loại visa thường được phép cho phép người (vợ hoặc chồng) đồng tính hoặc người có liên hệ đối tác đồng giới của công dân Úc hoặc người có thẻ thường trú không tại Úc đến Úc để sống và làm việc. Visa này được cung cấp cho đối tác(vợ hoặc chồng) 

Visa Úc 801

Partner visa (Permanent)

Là một loại visa vĩnh trú dành cho người nước ngoài đang sống tại Úc và muốn nộp đơn xin cư trú lâu dài tại quốc gia này. Visa này thường được cấp cho những người đã sử dụng thành công visa 820 (visa chồng vợ/đối tác). Khi được cấp visa 801, người nộp đơn sẽ có quyền lưu trú và làm việc tại Úc 

Visa diện bảo lãnh thân nhân

Bảo lãnh cho cha mẹ

Visa Úc 143 (subclass 143) là visa nhập cư cha mẹ Úc, được cung cấp cho cha mẹ của một công dân Úc, người có thường trú Úc hoặc người chủ thẻ thường trú Úc. Visa này cho phép cha mẹ đến Úc và sinh sống với con cái của mình.

Visa Úc 804 được hiểu là visa Parent (Migrant) subclass 804 của chính phủ Australia. Đây là loại visa dành cho người nước ngoài có con hoặc con dâu, con rể, con nuôi hay người chăm sóc (caregiver) của công dân Australia hoặc người có quyền cư trú vĩnh viễn ở Australia bảo lãnh đưa bố mẹ lớn tuổi là người nước ngoài sang Úc định cư, và sau 2 năm từ khi xin visa sẽ đủ điều kiện xin quốc tịch Australia.

Visa Úc 864 còn được gọi là “Aged Parent Visa” là một loại visa của Úc dành cho các công dân nước ngoài muốn di cư và thường trú tại Úc với con trưởng thành hoặc con gái trưởng thành đã là công dân hoặc cư dân thường trú của Úc. Visa này dành cho những người lớn tuổi (55 tuổi trở lên cho đến khi đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu) và yêu cầu người chủ bảo lãnh phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể để được chấp thuận. Visa 864 cho phép người nộp đơn sống và làm việc tại Úc vô thời hạn và cung cấp quyền truy cập đến các quyền và lợi ích xã hội tương tự như người dân Úc.

Bảo lãnh cho con

Visa 103 Úc: Là một loại visa di trú dành cho các thành viên gia đình như vợ/chồng, con cái hoặc con nuôi của người nước ngoài đã định cư ở Úc. Visa này cho phép người thân gia nhập và sống cùng với người có quyền cư trú tại Úc.

Visa Úc 101 là một loại visa du lịch cho người nước ngoài muốn đến Úc du lịch, thăm thân hoặc làm việc tạm thời trong thời gian ngắn. Đây là visa dễ dàng nhất và phổ biến nhất để đến Úc và có thể được xin trực tuyến. Visa 101 Australia cho phép người nước ngoài lưu trú tại Úc trong vòng 3 hoặc 6 tháng và không được quyền làm việc trong thời gian lưu trú.

Visa Úc 102 là một loại thị thực dành cho con nuôi. Người được bảo lãnh phải trẻ em dưới 18 tuổi, bên ngoài nước Úc, được cha mẹ là công dân của Úc nhận nuôi và đang trong qua trình bảo lãnh nhận con nuôi. Việc nhận con nuôi phải đến từ quốc gia mà Úc có thỏa thuận nhận con nuôi song phương hoặc trong trường hợp không có thỏa thuận song phương thì việc nhận con nuôi phải được công nhận tại Úc.

Visa Úc 445 hay còn được gọi là Dependent Child visa. Loại thị thực này được cấp cho con cái của người đang tạm trú Úc bằng thị thực kết hôn (Visa 309 hoặc Visa 820). Visa này được nhiều cha mẹ sử dụng để bảo lãnh con cái sang Úc sống chung với họ

Bảo lãnh cho thân nhân khác

Visa Úc 870 là một loại visa tạm trú mới cho các người thân của người đã có visa Úc có thời hạn dài hoặc người Úc / người New Zealand có quyền cư trú vĩnh viễn. Visa này cho phép các người thân đến Úc để sống và làm việc trong thời gian kéo dài.

Visa Úc 884, còn được gọi là visa di trú tái nhập, được cấp cho những người di động hoặc tỵ nạn đã từng sống tại Úc một thời gian, nhưng đã rời khỏi Úc và muốn trở lại. Visa này cho phép chủ sở hữu lưu trú không giới hạn thời gian tại Úc và làm việc trong suốt thời gian lưu trú. Visa Úc 884 cung cấp các quyền và lợi ích tương tự như người Úc, bao gồm quyền sức khỏe và giáo dục công cộng.

Visa Úc 173 là một loại visa dùng cho những người tự nhận nuôi người thân tại Úc. Visa này cho phép người nộp đơn có thể sống và làm việc tại Úc trong giai đoạn tạm thời, thường là 2 năm, và sau đó họ có thể apply visa 143 để định cư lâu dài tại Úc. Visa 173 thường được áp dụng cho những người có thành viên gia đình tại Úc là người Australia hoặc người có quyền cư trú lâu dài tại Úc.

Visa Du học Úc

Visa Úc 500

Visa học sinh 500 là một loại visa của Úc, cung cấp cho những người nước ngoài muốn du học tại Úc. Visa này cho phép du học sinh tham gia vào các khóa học tại một trường đại học, trường chuyên nghiệp hoặc trường tiểu học trung học ở Úc trong suốt thời gian tham gia khóa học toàn thời gian (lên đến 5 năm) tại một cơ sở giáo dục được công nhận bởi Chính phủ Úc..

Visa Úc 590

Visa học sinh bảo hộ (Student Guardian Visa 590) Úc là loại visa cho phép người giám hộ đến Úc để chăm sóc người học chưa thành niên (dưới 18 tuổi) trong quá trình họ đang học tại một trường học Úc. Việc cấp visa này cho phép người giám hộ có quyền thăm viếng học sinh và tham gia vào quá trình chăm sóc và hỗ trợ cho việc học của học sinh. Visa này có hiệu lực trong thời gian học của học sinh.

Visa Úc 476

Visa Skilled – Recognized Graduate (subclass 476) là một loại visa Australia dành cho những người tốt nghiệp mới từ các trường đại học nổi tiếng. Visa này cho phép người nộp đơn sống và làm việc tại Úc trong vòng 18 tháng sau khi tốt nghiệp. Những người đủ điều kiện có thể sử dụng visa này để có kinh nghiệm làm việc tại Úc trong lĩnh vực chuyên môn của mình và củng cố kỹ năng cho sự nghiệp..

Visa Úc 485

Temporary Graduate Visa (subclass 485) là một loại visa cho phép du học sinh sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng hoặc các khóa học sau đại học tại Úc ở lại và làm việc tạm thời sau khi tốt nghiệp từ 18 tháng – 4 năm tùy thuộc vào trình độ được cấp bởi các cơ đào tạo của Úc. Visa này cung cấp cho du học sinh sau khi tốt nghiệp một cơ hội để có kinh nghiệm làm việc tại Úc và tìm kiếm cơ hội.

Visa du lịch Úc

Visa Úc 600

Visa du lịch Úc 600 là visa cho phép du khách đến thăm Úc với mục đích du lịch, thăm thân, thăm bạn bè hoặc tham gia các hoạt động khác không liên quan đến công việc hoặc học tập. Visa này thường có thời hạn ngắn, từ 3 tháng đến 12 tháng tùy thuộc vào nhu cầu của du khách.

Visa Úc 462

Work and holiday visa 462 là loại visa du lịch lao động cho người dân trẻ từ các quốc gia đối tác được chính phủ Úc công nhận. Visa này cho phép người nộp đơn làm việc và du lịch tại Úc trong một thời gian nhất định (thường là 12 tháng). Visa 462 cung cấp cơ hội cho người nộp đơn trải nghiệm và khám phá Úc.

Ưu đãi từ HALO

– Miễn phí dịch vụ làm hồ sơ.
– Miễn phí dịch thuật & công chứng.
– Tặng 2.000.000đ tiền vé máy bay sang Úc.
– Tặng một vali trị giá 2.000.000đ ngay khi bạn có Visa.
– Cùng với nhiều các chương trình ưu đãi và quyền lợi khác…

Lên kế hoạch du học

Chỉ cần bạn có ước mơ, việc còn lại đã có HALO. Liên hệ HALO để bắt đầu hành trình định cư Úc của bạn ngay hôm nay!

Tìm hiểu thêm

Visa Úc 189

Visa 189 Úc là một loại visa di trú tự bổ sung (Skilled Independent Visa) được cung cấp bởi Chính phủ Úc. Visa này cho phép người nộp đơn sống và làm việc ở Úc vĩnh viễn, không cần phụ thuộc vào đơn vị, cơ quan nào bảo lãnh hoặc công ty mời. Để được chấp nhận, người nộp đơn chỉ cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản về kỹ năng, điểm chấm điểm và đạt điểm tối thiểu trong bảng xếp hạng điểm xét duyệt ưu tiên nghề nghiệp (SkillSelect).

Visa Úc 190

Visa Úc 190 là một loại visa di trú, cho phép người nước ngoài có kỹ năng và kinh nghiệm làm việc trong một ngành nghề đáp ứng nhu cầu của tiểu bang hoặc lãnh thổ cụ thể của ÚC. Visa này cho phép chủ nhân của nó làm việc và sinh sống tại Úc vĩnh viễn. Để được cấp visa 190, người nộp đơn cần có một sự đề cử (bảo lãnh) từ một tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ của chính phủ ÚC và phải đáp ứng các yêu cầu kỹ năng và điểm số tối thiểu.

Visa Úc 491

Visa úc 491 là loại thị thực của Úc dành cho những người muốn sống và làm việc tại các vùng lãnh thổ được chỉ định của Úc như New South Wales, Victoria, Queensland, Western Australia, South Australia, Tasmania, Northern Territory và Australian Capital Territory. Visa này được thiết kế để hỗ trợ việc phát triển kinh tế và gia tăng dân số của các vùng lãnh thổ Úc. Visa này thay thế cho visa 489, được làm việc & sinh sống trong thời gian 5 năm.

Những câu hỏi thường gặp

Có nhiều loại VISA khác nhau dành cho các mục đích khác nhau như làm việc, học tập và di cư tay nghề.

Để nộp đơn xin VISA lao động Úc, bạn cần phải có sự bảo trợ của nhà tuyển dụng hoặc các kỹ năng cần thiết để di cư tay nghề độc lập.

Là VISA tay nghề độc lập (subclass 189) cho phép người lao động có tay nghề sống và làm việc lâu dài tại Úc (visa thường trú 5 năm). Đặc điểm nổi bật của visa 189 là đương đơn không cần người thân hoặc tiểu bang bảo lãnh. Đương đơn và gia đình được cấp visa 189 sẽ có thể tự do sinh sống, làm việc và học tập tại bất kỳ bang nào của Úc.

Có, bạn có thể đưa các thành viên gia đình đủ điều kiện theo VISA tay nghề cao, tùy thuộc vào các điều kiện và yêu cầu cụ thể.

– Yêu cầu về độ tuổi: Bạn phải ít nhất 16 tuổi vào thời điểm nộp đơn.
– Thường trú nhân: Bạn cần phải có thị thực thường trú và đã sống ở Úc ít nhất bốn năm trước khi nộp đơn.
– Yêu cầu về nơi cư trú: Trong thời gian bốn năm, bạn phải có mặt thực tế tại Úc ít nhất 12 tháng với tư cách là thường trú nhân.
– Nhân cách tốt: Bạn phải đáp ứng các yêu cầu về nhân cách tốt, bao gồm việc cung cấp giấy phép của cảnh sát và các tài liệu liên quan khác.
– Kiến thức về nước Úc: Bạn cần vượt qua bài kiểm tra quốc tịch để đánh giá sự hiểu biết của bạn về lịch sử, các giá trị và trách nhiệm của nước Úc.
– Trình độ tiếng Anh: Bạn phải chứng minh các kỹ năng tiếng Anh cơ bản trừ khi bạn được miễn do tuổi tác hoặc hoàn cảnh cụ thể.
– Ý định cư trú: Bạn nên tuyên bố ý định sinh sống hoặc duy trì mối quan hệ liên tục với Úc.

Có, bạn có thể nộp đơn xin quốc tịch Úc nếu bạn kết hôn với một công dân Úc. Vợ/chồng của công dân Úc có đủ điều kiện nộp đơn xin quốc tịch sau khi đáp ứng các yêu cầu về cư trú, trình độ ngôn ngữ và vượt qua bài kiểm tra quốc tịch.

Thông thường, các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh như Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (IELTS), Bài kiểm tra tiếng Anh như một ngoại ngữ (TOEFL) hoặc Bài kiểm tra tiếng Anh học thuật Pearson (PTE Academic) đều được chấp nhận rộng rãi. Điểm yêu cầu có thể khác nhau tùy theo loại thị thực và hoàn cảnh của người nộp đơn.

1. Chọn ngành nghề: Xác định ngành nghề mà bạn muốn theo đuổi tại Úc. Hãy chắc chắn rằng nó được liệt kê trong Danh sách nghề nghiệp có tay nghề (SOL) của chính phủ Úc.
2. Đánh giá kỹ năng: Được cơ quan đánh giá có liên quan đánh giá kỹ năng của bạn cho nghề nghiệp bạn đã chọn. Mỗi nghề nghiệp đều có những yêu cầu cụ thể để đánh giá kỹ năng.
3. Trình độ ngôn ngữ: Làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh, chẳng hạn như IELTS hoặc TOEFL và đạt được số điểm yêu cầu. Điều này là cần thiết để chứng minh trình độ tiếng Anh của bạn.
4. Gửi thư nguyên vọng (EOI): Tạo EOI trên trang web chính thức của SkillSelect, một hệ thống trực tuyến để quản lý các đơn xin di cư có tay nghề. Cung cấp thông tin chi tiết về kỹ năng, kinh nghiệm làm việc, trình độ ngôn ngữ của bạn và các chi tiết liên quan khác.
5. Kiểm tra điểm: Trải qua bài đánh giá dựa trên điểm để đánh giá trình độ, độ tuổi, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng ngôn ngữ và các yếu tố khác của bạn. Bạn phải đạt được số điểm tối thiểu (có thể thay đổi) để được coi là đủ điều kiện.
6. Lời mời nộp đơn: Nếu bạn đáp ứng các yêu cầu đủ điều kiện và có điểm cạnh tranh, bạn có thể nhận được lời mời nộp đơn xin thị thực tay nghề.
7. Đơn xin thị thực: Nộp đơn xin thị thực đầy đủ cùng với tất cả các giấy tờ cần thiết trong khung thời gian nhất định. Con đường cấp thị thực phổ biến nhất dành cho người lao động có tay nghề là thị thực tay nghề độc lập (subclass 189). Tuy nhiên, có nhiều lựa chọn thị thực khác tùy thuộc vào hoàn cảnh của bạn.
8. Kiểm tra sức khỏe và tư pháp: Trải qua cuộc kiểm tra sức khỏe để đảm bảo bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe do chính phủ Úc đặt ra. Ngoài ra, hãy cung cấp giấy phép của cảnh sát để chứng minh tư cách tốt của bạn.
9. Chờ phê duyệt: Đợi Bộ Nội vụ xử lý đơn xin thị thực của bạn. Điều này có thể mất một thời gian, vì vậy hãy kiên nhẫn.
10. Thường trú nhân: Nếu đơn đăng ký của bạn thành công, bạn sẽ được cấp thị thực cho phép bạn sống và làm việc lâu dài tại Úc với tư cách là một công nhân lành nghề.

Có, với tư cách là một doanh nhân hoặc nhà đầu tư, bạn có thể đủ điều kiện để di cư đến Úc thông qua các con đường cấp thị thực khác nhau. Một trong những lựa chọn phổ biến là thị thực Đổi mới Kinh doanh và Đầu tư (Subclass 188/888). Thị thực này được thiết kế dành cho những cá nhân muốn sở hữu hoặc quản lý một doanh nghiệp tại Úc hoặc thực hiện đầu tư được chỉ định tại quốc gia này. Để đủ điều kiện xin thị thực này, bạn phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định như có sự nghiệp kinh doanh hoặc đầu tư thành công, đáp ứng số vốn đầu tư tối thiểu và nhận được tài trợ từ chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ.

Để nhập cư vào Úc, người nộp đơn thường phải đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe nhất định do chính phủ Úc đặt ra. Các yêu cầu về sức khỏe nhằm mục đích bảo vệ công chúng và duy trì tính toàn vẹn của hệ thống chăm sóc sức khỏe trong nước. Quá trình đánh giá sức khỏe thường bao gồm kiểm tra y tế, có thể bao gồm kiểm tra thể chất, chụp X-quang ngực, xét nghiệm máu và các xét nghiệm cụ thể khác tùy thuộc vào hoàn cảnh cá nhân. Các yêu cầu cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau như loại thị thực, thời gian lưu trú và quốc gia xuất xứ. Việc kiểm tra y tế có thể được thực hiện bởi các bác sĩ được chính phủ Úc phê duyệt cụ thể, được gọi là bác sĩ hội đồng. Các bác sĩ hội đồng này được ủy quyền thực hiện các đánh giá cần thiết và cung cấp các tài liệu cần thiết cho quá trình xin thị thực. Điều quan trọng cần lưu ý là một số tình trạng bệnh lý có từ trước có thể không nhất thiết dẫn đến việc bị từ chối cấp thị thực. Quyết định này thường dựa trên chi phí, tác động đối với hệ thống chăm sóc sức khỏe và mối nguy hiểm tiềm tàng đối với cộng đồng Úc.

Có, bạn có thể nộp đơn xin thị thực Úc trực tuyến. Chính phủ Úc cung cấp một nền tảng trực tuyến có tên ImmiAccount, nơi bạn có thể nộp đơn xin thị thực. Bạn sẽ cần tạo một tài khoản, điền vào mẫu đơn đăng ký, tải lên các tài liệu cần thiết và thanh toán phí đăng ký trực tuyến.

Là khách du lịch ở Úc, bạn có thể ở lại tối đa 3 tháng (90 ngày) bằng thị thực Du lịch kể từ ngày được cấp.

Xác minh quyền lợi thị thực trực tuyến (VEVO) là một dịch vụ trực tuyến được cung cấp bởi chính phủ Úc. Nó cho phép người có thị thực và các tổ chức của Úc kiểm tra các điều kiện và quyền lợi của thị thực. VEVO có thể truy cập được thông qua trang web của Bộ Nội vụ và trang này cung cấp thông tin về thị thực như tình trạng thị thực, ngày hết hạn, điều kiện đi lại và các giới hạn. Đây là một công cụ quan trọng để các cá nhân và tổ chức đảm bảo tuân thủ luật pháp và quy định nhập cư của Úc.

Có, bạn có thể làm việc tại Úc bằng visa làm việc trong kỳ nghỉ. Thị thực Working Holiday (subclass 417 hoặc 462) cho phép các cá nhân từ 18 đến 30 tuổi (hoặc 35 trong một số trường hợp) từ các quốc gia đủ điều kiện được làm việc và du lịch tại Úc trong tối đa 12 tháng. Thị thực này cho phép bạn thực hiện công việc ngắn hạn để hỗ trợ tài chính cho kỳ nghỉ của mình, nhưng có một số hạn chế về thời gian của mỗi công việc. Ngoài ra, một số khu vực nhất định có khả năng gia hạn thị thực thêm một năm bằng cách làm việc trong các ngành cụ thể.

Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời (TSS), còn được gọi là thị thực loại 482, là thị thực dựa trên việc làm dành cho Úc. Nó cho phép công nhân lành nghề từ nước ngoài đến làm việc tại Úc cho một nghề nghiệp được chỉ định, nếu có nhu cầu thực sự mà công nhân Úc không thể đáp ứng được. Thị thực TSS có ba loại: Dòng ngắn hạn, Dòng trung hạn và Dòng Thỏa thuận lao động. Mỗi luồng có các yêu cầu và thời hạn hiệu lực khác nhau. Chương trình thị thực này nhằm mục đích giải quyết tình trạng thiếu kỹ năng tạm thời trên thị trường lao động Úc và tạo điều kiện thuận lợi cho những người lao động có tay nghề cao đóng góp cho nền kinh tế Úc.

Để xin visa Úc, bạn có thể làm theo các bước chung sau:
Bước 1. Xác định loại thị thực bạn cần: Úc cung cấp nhiều loại thị thực khác nhau tùy thuộc vào mục đích chuyến thăm của bạn, chẳng hạn như thị thực du lịch, thị thực sinh viên, thị thực làm việc, v.v. Hãy xác định loại thị thực phù hợp nhất với hoàn cảnh của bạn.
Bước 2. Truy cập trang web chính thức của Chính phủ Úc: Truy cập trang web của Bộ Nội vụ Úc (https://immi.homeaffairs.gov.au/) và tìm đến phần thị thực.
Bước 3. Tạo Tài khoản Immi: Thiết lập Tài khoản Immi trên trang web, tài khoản này sẽ cho phép bạn hoàn thành, nộp và theo dõi đơn xin thị thực của mình. Cung cấp thông tin cá nhân cần thiết và tạo thông tin đăng nhập.
Bước 4. Chọn và điền vào mẫu đơn: Chọn loại thị thực phù hợp và gửi mẫu đơn liên quan. Điền đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết. Chuẩn bị các tài liệu hỗ trợ, chẳng hạn như hộ chiếu, ảnh, giấy tờ tùy thân, báo cáo tài chính, đánh giá sức khỏe, v.v. Hãy đảm bảo đính kèm chúng theo hướng dẫn được cung cấp.
Bước 5. Thanh toán phí nộp đơn: Chi tiết thanh toán phí nộp đơn xin thị thực sẽ được cung cấp trong quá trình này. Lệ phí khác nhau tùy theo loại thị thực và hoàn cảnh cá nhân.
Bước 6. Gửi đơn đăng ký của bạn: Xem lại tất cả thông tin được cung cấp, thực hiện các chỉnh sửa cần thiết và gửi đơn đăng ký của bạn. Ghi lại hoặc in số tham chiếu giao dịch (TRN) của bạn để tham khảo trong tương lai.
Bước 7. Theo dõi đơn đăng ký của bạn: Đăng nhập vào Tài khoản Immi của bạn để theo dõi tiến trình nộp đơn xin thị thực của bạn. Bạn có thể được yêu cầu cung cấp thêm tài liệu hoặc tham dự một cuộc phỏng vấn nếu được yêu cầu.
Bước 8. Chờ quyết định: Thời gian xử lý visa Úc có thể khác nhau, vì vậy hãy kiên nhẫn. Sau khi có quyết định, bạn sẽ được thông báo qua ImmiAccount của mình. Nếu được cấp, hãy đọc kỹ và hiểu rõ thư cấp thị thực.
Điều quan trọng cần lưu ý là các yêu cầu và quy trình cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực bạn đang xin và hoàn cảnh cá nhân của bạn. Do đó, nên truy cập trang web chính thức của Chính phủ Úc hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia nhập cư để biết thông tin chính xác và cập nhật.

Úc cung cấp nhiều loại thị thực khác nhau tùy thuộc vào mục đích và thời gian chuyến thăm của bạn. Dưới đây là một số loại phổ biến:
1. Thị thực du lịch: Thị thực này cho phép bạn đến Úc để du lịch, giải trí hoặc thăm gia đình và bạn bè. Nó có các luồng khác nhau dựa trên mục đích và thời gian truy cập.
2. Visa du học: Nếu bạn dự định du học Úc, bạn sẽ cần có visa du học. Thị thực này cho phép bạn đăng ký vào một cơ sở giáo dục được công nhận và ở lại trong suốt thời gian của chương trình học của bạn.
3. Visa làm việc trong kỳ nghỉ: Được thiết kế dành cho những người trẻ từ 18 đến 30 tuổi (35 đối với một số quốc gia), visa này cho phép bạn làm việc và du lịch ở Úc tối đa một năm hoặc hai năm tùy theo quốc gia.
4. Thị thực có tay nghề: Úc có một số loại thị thực có tay nghề, bao gồm cả thị thực dành cho công nhân lành nghề, chuyên gia và doanh nhân được tài trợ bởi chủ lao động Úc hoặc chính phủ tiểu bang/lãnh thổ.
5. Thị thực hôn nhân: Nếu bạn đang có mối quan hệ thực sự với công dân Úc, thường trú nhân hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện, bạn có thể nộp đơn xin thị thực hôn nhân.
6. Thị thực làm việc: Úc cung cấp nhiều loại thị thực làm việc khác nhau, chẳng hạn như thị thực làm việc tạm thời cho người lao động có tay nghề được người sử dụng lao động tài trợ, thị thực làm việc cho các ngành nghề chuyên môn và thị thực làm việc cho các ngành cụ thể.
7. Thị thực Kinh doanh và Đầu tư: Những thị thực này dành cho các cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp, quản lý một doanh nghiệp hiện có hoặc thực hiện đầu tư được chỉ định tại Úc.
Đây chỉ là một vài ví dụ và còn có các loại thị thực khác tùy thuộc vào hoàn cảnh cá nhân.

Thị thực tay nghề độc lập (subclass 189) là thị thực Úc dành cho những người lao động có tay nghề cao không được chủ lao động, tiểu bang hoặc thành viên gia đình bảo trợ. Thị thực này cho phép những cá nhân có tay nghề đáp ứng các yêu cầu cụ thể được sống và làm việc lâu dài ở bất cứ đâu tại Úc. Để đủ điều kiện xin thị thực loại 189, người nộp đơn phải gửi thư nguyện vọng (EOI) thông qua SkillSelect và được chính phủ Úc mời nộp đơn. Họ được yêu cầu phải đáp ứng các tiêu chí nhất định bao gồm có các kỹ năng, bằng cấp, trình độ ngôn ngữ liên quan và được đề cử từ một nghề nghiệp được liệt kê trong danh sách nghề nghiệp lành nghề.

Để đủ điều kiện xin thị thực được đề cử có tay nghề (subclass 190), bạn cần phải đáp ứng một số yêu cầu. Dưới đây là các bước chung:
– Nghề nghiệp: Đầu tiên, bạn phải có nghề nghiệp được chỉ định trong danh sách nghề nghiệp có tay nghề phù hợp. Nghề nghiệp của bạn phải phù hợp với kỹ năng và trình độ của bạn.
– Đánh giá kỹ năng: Nhận đánh giá kỹ năng tích cực cho nghề nghiệp được chỉ định của bạn từ cơ quan đánh giá có liên quan. Mỗi nghề nghiệp đều có những yêu cầu cụ thể để đánh giá kỹ năng, vì vậy hãy đảm bảo kiểm tra các hướng dẫn được cung cấp.
– Kiểm tra điểm: Đạt ít nhất 65 điểm trong bài kiểm tra điểm của Bộ Nội vụ. Điểm được trao dựa trên các yếu tố như tuổi tác, trình độ học vấn, trình độ tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc, v.v. Bạn có thể sử dụng hệ thống SkillSelect để tính điểm của mình một cách chính xác.
– Biểu hiện sự quan tâm (EOI): Gửi EOI thông qua SkillSelect, bày tỏ sự quan tâm của bạn đến việc xin thị thực loại 190. Cung cấp chi tiết về kỹ năng, trình độ của bạn và các thông tin liên quan khác.
– Đề cử của Tiểu bang: Nhận đề cử từ cơ quan chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ Úc. Mỗi tiểu bang có tiêu chí đề cử riêng, thường phụ thuộc vào nhu cầu thị trường lao động. Nghiên cứu và chọn trạng thái phù hợp với nghề nghiệp và kỹ năng của bạn.
– Lời mời nộp đơn: Nếu bạn nhận được lời mời từ chính phủ Úc để nộp đơn xin thị thực loại 190, bạn có thể tiến hành quy trình nộp đơn. Lời mời sẽ chỉ định khung thời gian mà bạn phải nộp đơn.
– Nộp đơn: Nộp đơn xin thị thực của bạn trong khung thời gian nhất định, cung cấp tất cả các tài liệu và thông tin được yêu cầu. Đảm bảo rằng bạn cũng đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và tính cách.
– Cấp thị thực: Nếu đơn đăng ký của bạn thành công, bạn sẽ được cấp thị thực được đề cử có tay nghề cao (loại 190). Thị thực này cho phép bạn sống và làm việc tại tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ được đề cử ở Úc.
* Xin lưu ý rằng các yêu cầu và quy trình có thể thay đổi theo thời gian, do đó, điều cần thiết là tham khảo trang web chính thức của chính phủ Úc hoặc tìm kiếm lời khuyên chuyên nghiệp để có thông tin cập nhật nhất.

Theo cập nhật gần đây nhất của tôi, các cá nhân thực sự có thể nộp đơn xin thị thực Du học (loại 500) để du học tại Úc. Thị thực này cho phép sinh viên quốc tế thực hiện một khóa học tại Úc.
Để nộp đơn xin thị thực du học (subclass 500), thông thường bạn cần phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định, bao gồm việc được chấp nhận vào một khóa học hoặc tổ chức đã đăng ký, có đủ tiền trang trải chi phí sinh hoạt, bảo hiểm y tế và trình độ tiếng Anh. Bạn cũng có thể cần phải trải qua một cuộc kiểm tra y tế tùy thuộc vào hoàn cảnh của bạn.

Đối với thị thực Working Holiday Úc (subclass 417), các yêu cầu cơ bản bao gồm:
1. Tuổi từ 18-30 (điều kiện có thể khác nhau tùy theo quốc gia công dân).
2. Có hộ chiếu hợp lệ từ quốc gia tham gia chương trình.
3. Chưa từng tham gia chương trình thị thực Working Holiday Úc (subclass 417) trước đó.
4. Có đủ tài chính để tự nuôi sống và đi lại trong thời gian ở Úc (thông thường yêu cầu khoảng 5,000 AUD).
5. Có bằng cấp tương đương với tối thiểu 12 năm học (thông thường là tốt nghiệp trung học hoặc đại học).
6. Có bảo hiểm y tế quốc tế cho toàn bộ thời gian lưu trú ở Úc.
7. Được xem là bạn du học sinh hoặc người lao động mùa vụ (có thể yêu cầu chi tiết khác cho từng quốc gia).

Để bảo lãnh cho một thành viên trong gia đình xin visa Úc, bạn phải là công dân Úc hoặc thường trú nhân. Các lựa chọn thị thực cụ thể có sẵn tùy thuộc vào mối quan hệ của bạn với thành viên gia đình. Dưới đây là một số loại thị thực gia đình phổ biến:
– Thị thực bạn đời: Nếu bạn đã kết hôn, đính hôn hoặc có mối quan hệ không chính thức với thành viên gia đình mình, bạn có thể đủ điều kiện để bảo lãnh họ với tư cách là bạn đời.
– Thị thực dành cho cha mẹ: Nếu bạn là công dân Úc hoặc thường trú nhân, bạn có thể bảo lãnh cha mẹ mình xin thị thực dành cho cha mẹ. Tuy nhiên, những thị thực này thường có thời gian xử lý lâu và tiêu chí đủ điều kiện nghiêm ngặt.
– Thị thực trẻ em: Nếu bạn là công dân Úc, thường trú nhân hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện, bạn có thể bảo lãnh cho đứa con phụ thuộc của mình đến sống ở Úc.
– Thị thực gia đình khác: Có nhiều lựa chọn thị thực do gia đình bảo trợ khác, chẳng hạn như Thị thực dành cho cha mẹ già có đóng góp, Thị thực thân nhân còn lại và Thị thực người chăm sóc. Mỗi thị thực có yêu cầu cụ thể và tiêu chí đủ điều kiện.
* Điều quan trọng cần lưu ý là việc bảo lãnh cho một thành viên trong gia đình xin visa Úc có thể là một quá trình phức tạp. Bạn nên tham khảo ý kiến của đại diện di trú chuyên nghiệp hoặc truy cập trang web chính thức của Bộ Nội vụ Chính phủ Úc (https://www.homeaffairs.gov.au/) để biết thông tin cập nhật và chính xác về các lựa chọn và yêu cầu thị thực.

Để có được quốc tịch Úc, quy trình thông thường bao gồm các bước sau:
– Xác định đủ điều kiện: Để đủ điều kiện xin quốc tịch Úc, bạn cần thỏa mãn các yêu cầu về thời gian sinh sống, visa, kiến thức về Úc và tiếng Anh.
– Đăng ký tổ chức: Bạn cần làm thủ tục đăng ký tổ chức với Cục Di trú và Bảo vệ Biên giới Úc (Department of Home Affairs) và nộp đơn xin quốc tịch.
– Kiểm tra an ninh và phỏng vấn: Sau khi nộp đơn, bạn sẽ cần phải tham gia kiểm tra an ninh và phỏng vấn. Quá trình này nhằm đảm bảo bạn đáp ứng các tiêu chí và là người ứng xử tốt trong cộng đồng Úc.
– Kiểm tra tiếng Anh: Bạn cần chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh thông qua bài kiểm tra ngôn ngữ sau như IELTS, TOEFL hoặc PTE.
– Tuyên thệ và nhận quốc tịch: Nếu đáp ứng đủ yêu cầu và các bước trên, bạn sẽ được mời tham dự buổi lễ tuyên thệ và nhận quốc tịch Úc.
* Lưu ý rằng quy trình xin quốc tịch Úc có thể thay đổi theo thời gian và có những yêu cầu cụ thể khác nhau cho từng trường hợp. Để đảm bảo chính xác và cập nhật, bạn nên tham khảo trang web chính thức của Cục Di trú và Bảo vệ Biên giới Úc hoặc tìm hiểu thêm thông tin từ nguồn tin cậy.

Có, kể từ lần cập nhật kiến thức cuối cùng của tôi vào năm 2023, những người có thị thực sinh viên ở Úc thường được phép làm việc tối đa 40 giờ mỗi hai tuần (trong học kỳ) và toàn thời gian trong các kỳ nghỉ theo lịch trình. Tuy nhiên, tôi khuyên bạn nên kiểm tra trang web chính thức của chính phủ Úc hoặc liên hệ với Bộ Nội vụ để biết thông tin chính xác và cập nhật nhất về các hạn chế làm việc đối với thị thực sinh viên.

Các yêu cầu về tiếng Anh để xin thị thực Úc khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực bạn nộp đơn. Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp, bạn sẽ cần chứng minh trình độ tiếng Anh của mình bằng cách cung cấp bằng chứng về kỹ năng tiếng Anh của mình. Điều này có thể được thực hiện thông qua các bài kiểm tra như Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (IELTS), Bài kiểm tra tiếng Anh như một ngoại ngữ (TOEFL) hoặc Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson (PTE).
Điểm yêu cầu hoặc mức độ thông thạo tiếng Anh có thể khác nhau tùy theo loại thị thực. Ví dụ, người xin thị thực có tay nghề cao thường cần điểm tiếng Anh cao hơn so với người xin thị thực du lịch. Ngoài ra, có thể có các miễn trừ hoặc các lựa chọn bằng chứng thay thế dành cho một số loại thị thực nhất định.

Thời gian xử lý thị thực có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như loại thị thực, số lượng đơn đăng ký và hoàn cảnh cá nhân.
Trung bình, thời gian xử lý hầu hết các thị thực Úc dao động từ vài tuần đến vài tháng. Thị thực du lịch đơn giản hoặc thị thực của cơ quan du lịch điện tử (ETA) thường có thể được xử lý trong vòng vài ngày. Tuy nhiên, các loại thị thực phức tạp hơn như thị thực sinh viên hoặc thị thực có tay nghề cao có thể mất vài tuần hoặc thậm chí vài tháng để xử lý.

Trong nhiều trường hợp, các cá nhân nộp đơn xin thị thực có thể bao gồm vợ/chồng và con cái của họ trong đơn đăng ký, đặc biệt nếu họ có ý định đi du lịch và ở cùng nhau như một gia đình. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải xem xét các yêu cầu và tiêu chí đủ điều kiện của loại thị thực cụ thể mà bạn đang nộp đơn vì có thể có những hạn chế hoặc điều kiện nhất định liên quan đến thành viên gia đình.

Thông thường, người xin visa Úc sẽ cần tham gia một bài kiểm tra sức khỏe trước khi nộp đơn xin visa. Điều này giúp chắc chắn rằng bạn không có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào gây nguy hiểm cho cộng đồng Úc hoặc tăng nguy cơ cho người dân Úc.
Việc khám sức khỏe sẽ được thực hiện bởi một phòng khám được Ủy ban Úc về Y tế và Nhân chứng Y tế công nhận để đảm bảo tính chính xác và uy tín. Quá trình này bao gồm các bước kiểm tra thông thường như kiểm tra huyết áp, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm máu, và có thể kiểm tra thêm nếu cần thiết.

Để đăng ký thường trú tại Úc, thông thường bạn cần phải đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện cụ thể, chẳng hạn như có một số kỹ năng, bằng cấp, kinh nghiệm làm việc hoặc mối quan hệ gia đình ở Úc. Các loại thị thực khác nhau, chẳng hạn như thị thực độc lập có tay nghề, thị thực do người sử dụng lao động tài trợ hoặc thị thực gia đình, có thể được cấp cho các trường hợp khác nhau.

Là Thường trú nhân Úc, bạn được hưởng một số lợi ích cơ bản:
– Quyền cư trú: Bạn có thể sống, học tập và làm việc tại Úc vô thời hạn.
– Chăm sóc sức khỏe: Bạn được tiếp cận hệ thống chăm sóc sức khỏe đẳng cấp thế giới của Úc thông qua Medicare.
– Giáo dục: Bạn có thể đăng ký vào các trường và đại học công lập, thường phải trả học phí thấp hơn so với sinh viên quốc tế.
– An sinh xã hội: Bạn có thể đủ điều kiện nhận một số phúc lợi an sinh xã hội nhất định, bao gồm trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp gia đình và trợ cấp hưu trí.
– Du lịch: Bạn có thể tự do đi lại đến và đi từ Úc trong thời gian tối đa 5 năm kể từ ngày được cấp thị thực.
– Bảo vệ theo luật pháp Úc: Bạn nhận được sự bảo vệ hợp pháp và tuân theo luật pháp Úc, đảm bảo quyền lợi và sự an toàn của bạn.
– Con đường trở thành công dân: Sau khi có quyền thường trú trong một thời gian cụ thể, bạn có thể đủ điều kiện để nộp đơn xin quốc tịch Úc.

Có, thông thường có thể gia hạn hoặc gia hạn visa Úc. Các thủ tục và yêu cầu cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực bạn có và hoàn cảnh cá nhân của bạn.

Việc có tiền án tiền sự có thể ảnh hưởng đến khả năng hội đủ điều kiện xin thị thực Úc của bạn. Úc có những yêu cầu nghiêm ngặt về nhân cách đối với người xin thị thực và họ tiến hành kiểm tra lý lịch kỹ lưỡng. Quyết định liên quan đến đơn xin thị thực của bạn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội, nó xảy ra cách đây bao lâu và hoàn cảnh cá nhân của bạn. Bạn nên tham khảo trang web nhập cư chính thức của Úc hoặc tìm lời khuyên từ luật sư nhập cư để có thông tin chính xác và cập nhật nhất dựa trên tình huống cụ thể của bạn.

– Đối với một số loại thị thực nhập cư có tay nghề nhất định của Úc, việc có lời mời làm việc không phải lúc nào cũng là yêu cầu bắt buộc. Úc cung cấp một số lựa chọn thị thực tay nghề cao, bao gồm thị thực tay nghề độc lập (loại 189), thị thực được đề cử có tay nghề (loại 190) và thị thực Khu vực làm việc có tay nghề (tạm thời) (loại 491).
– Visa subclass 189 là loại visa tính điểm không yêu cầu lời mời làm việc. Nó được thiết kế dành cho những cá nhân có nghề nghiệp được liệt kê trong Danh sách nghề nghiệp có tay nghề (SOL) đáp ứng các tiêu chí về điểm. Tương tự, thị thực loại 190 yêu cầu phải có sự đề cử của chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ Úc, nhưng không nhất thiết phải có lời mời làm việc.
– Tuy nhiên, một số thị thực, chẳng hạn như thị thực được nhà tuyển dụng tài trợ như thị thực loại 482, yêu cầu lời mời làm việc từ một nhà tuyển dụng được phê duyệt ở Úc. Những thị thực này được thiết kế dành cho những người lao động có tay nghề được người sử dụng lao động chỉ định làm việc tạm thời hoặc lâu dài tại Úc.

Theo hiểu biết của tôi, độ tuổi xin visa Working Holiday ở Úc thường là 30 tuổi. Tuy nhiên, xin lưu ý rằng các yêu cầu và quy định về thị thực có thể thay đổi theo thời gian, vì vậy, tốt nhất bạn nên kiểm tra kỹ với các nguồn chính thức hoặc Bộ Nội vụ Úc để biết thông tin cập nhật nhất.

Để kiểm tra tình trạng đơn xin thị thực Úc của bạn, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập trang web chính thức của Bộ Nội vụ Úc.
Bước 2: Tìm tùy chọn “Kiểm tra trạng thái” hoặc “Theo dõi đơn đăng ký của bạn” trên trang web.
Bước 3: Nhấp vào tùy chọn và nhập các chi tiết cần thiết như số tham chiếu đơn đăng ký và thông tin cá nhân của bạn.
Bước 4: Thực hiện theo các hướng dẫn được cung cấp để truy cập trạng thái hiện tại của đơn xin thị thực của bạn.

Nói chung, các cuộc phỏng vấn nhập cư có thể là một phần của quá trình xin thị thực tại Úc. Bộ Nội vụ Úc tiến hành các cuộc phỏng vấn để đánh giá khả năng hội đủ điều kiện xin thị thực của một cá nhân và để xác minh thông tin được cung cấp trong đơn. Các yêu cầu và thủ tục cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực được nộp đơn.

Để chứng minh trình độ tiếng Anh của bạn để xin thị thực Úc, bạn thường cần cung cấp bằng chứng về kỹ năng ngôn ngữ của mình. Các yêu cầu cụ thể khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực bạn đang nộp đơn. Tuy nhiên, một số lựa chọn phổ biến để chứng minh trình độ tiếng Anh bao gồm:
– Kiểm tra tiếng Anh: Làm bài kiểm tra tiếng Anh được phê duyệt là cách phổ biến để chứng minh trình độ thông thạo của bạn. Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (IELTS), Kiểm tra tiếng Anh như ngoại ngữ (TOEFL iBT), Kiểm tra tiếng Anh Pearson (PTE) và Kiểm tra tiếng Anh nghề nghiệp (OET) được Bộ Nội vụ Úc chấp nhận.
– Miễn hộ chiếu: Nếu bạn là công dân của Vương quốc Anh, Canada, New Zealand, Hoa Kỳ hoặc Cộng hòa Ireland, bạn có thể được miễn làm bài kiểm tra tiếng Anh. Bạn có thể chứng minh quyền công dân của mình thông qua hộ chiếu.
– Trình độ học vấn trước đây: Nếu bạn đã hoàn thành ít nhất 5 năm học bằng tiếng Anh ở cấp trung học hoặc đại học, bạn có thể đủ điều kiện để được miễn. Bạn sẽ cần cung cấp bảng điểm hoặc chứng chỉ chính thức để hỗ trợ cho yêu cầu này.
– Nền tảng nói tiếng Anh: Nếu bạn có thể chứng minh rằng bạn đã cư trú ở một quốc gia nói tiếng Anh ít nhất 5 năm hoặc đã hoàn thành ít nhất 5 năm giáo dục tiểu học và trung học tại một trường có ngôn ngữ giảng dạy chính là tiếng Anh , bạn có thể được miễn.

Chương trình di cư được tài trợ theo khu vực (RSMS) là một chương trình của chính phủ Úc cho phép người sử dụng lao động ở các khu vực trong khu vực đề cử lao động nước ngoài có tay nghề cao vào các vị trí mà họ không thể tìm được nguồn cung tại địa phương. Nó nhằm mục đích giải quyết tình trạng thiếu kỹ năng ở những khu vực đó và thúc đẩy phát triển kinh tế.

Hệ thống tính điểm dành cho thị thực di cư có tay nghề ở Úc là một khuôn khổ đánh giá người nộp đơn dựa trên nhiều yếu tố khác nhau để xác định họ có đủ điều kiện xin thị thực hay không. Theo hệ thống này, ứng viên được cộng điểm dựa trên các tiêu chí như độ tuổi, trình độ tiếng Anh, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và các yếu tố khác.
Điểm được phân bổ theo các tiêu chí sau:
– Tuổi: Điểm được trao dựa trên độ tuổi của người nộp đơn, với điểm tối đa thường được trao cho người nộp đơn trong độ tuổi từ 25-32.
– Trình độ tiếng Anh: Điểm được tính dựa trên kỹ năng tiếng Anh của ứng viên, được đánh giá thông qua các bài kiểm tra được công nhận như IELTS, TOEFL hoặc PTE.
– Việc làm có tay nghề: Điểm được cung cấp cho kinh nghiệm làm việc trong nghề nghiệp được chỉ định được liệt kê trong danh sách nghề nghiệp có tay nghề liên quan.
– Trình độ học vấn: Điểm được phân bổ dựa trên trình độ học vấn của người nộp đơn, bao gồm cả bằng cấp ở nước ngoài và Úc.
– Yêu cầu học tập tại Úc: Điểm bổ sung được trao cho những ứng viên đã hoàn thành ít nhất hai năm học tại Úc.
– Học tập tại khu vực: Học tập tại khu vực Úc sẽ được cộng thêm điểm.
– Kỹ năng của đối tác: Điểm có thể được trao nếu đối tác của ứng viên đáp ứng các yêu cầu cụ thể liên quan đến kỹ năng, trình độ và trình độ tiếng Anh.
– Đề cử/Tài trợ: Điểm được phân bổ khi người nộp đơn được chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ đề cử hoặc được bảo trợ bởi một thành viên gia đình đủ điều kiện cư trú tại Úc.
* Ứng viên phải đạt được số điểm tối thiểu để đủ điều kiện xin thị thực di cư có tay nghề. Số điểm yêu cầu có thể khác nhau tùy thuộc vào loại thị thực và nghề nghiệp cụ thể.

– Úc có các yêu cầu cụ thể về sức khỏe đối với nhiều loại thị thực khác nhau. Một số tình trạng y tế có thể không ảnh hưởng đến đơn xin thị thực của bạn, trong khi những tình trạng khác có thể ảnh hưởng đến khả năng hội đủ điều kiện của bạn. Nó thường phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của tình trạng, cũng như chi phí chăm sóc y tế tiềm ẩn mà bạn có thể yêu cầu khi ở Úc.
– Nếu bạn có tình trạng sức khỏe, bạn nên xem xét kỹ lưỡng các tiêu chí đủ điều kiện cho loại thị thực mà bạn muốn nộp đơn và kiểm tra xem có bất kỳ yêu cầu hoặc miễn trừ cụ thể nào về sức khỏe hay không. Bạn có thể phải trải qua cuộc kiểm tra y tế bởi một bác sĩ được chính phủ Úc phê duyệt.

– Để nộp đơn xin thị thực Khu vực tay nghề Úc (subclass 887), bạn không cần phải có lời mời làm việc. Thị thực này được thiết kế dành cho những cá nhân trước đây đã có thị thực đủ điều kiện và đã sống ở một khu vực cụ thể của Úc trong một thời gian cụ thể. Visa subclass 887 cho phép bạn sống và làm việc lâu dài tại Úc.
– Tuy nhiên, việc có được lời mời làm việc hoặc được làm việc tại một khu vực vùng sâu vùng xa của Úc có thể hỗ trợ hồ sơ của bạn bằng cách thể hiện cam kết của bạn trong việc định cư trong khu vực và đóng góp vào sự phát triển của khu vực đó. Lịch sử việc làm có thể được coi là một yếu tố để đánh giá khả năng đủ điều kiện xin thị thực của bạn, nhưng nó không bắt buộc.

Để đủ điều kiện nhập quốc tịch Úc, thông thường bạn cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
– Bạn phải sống ở Úc bằng thị thực hợp lệ ít nhất bốn năm ngay trước khi nộp đơn xin quốc tịch.
– Trong bốn năm này, bạn phải là thường trú nhân ít nhất một năm.
– Bạn phải có mặt tại Úc ít nhất 9 trong 12 tháng ngay trước khi nộp đơn.
– Trong thời gian cư trú, bạn phải thể hiện cam kết của mình đối với các giá trị và lối sống của Úc.

Xin thị thực kết hôn Úc là quy trình mà một người nước ngoài muốn đến Úc để kết hôn với một công dân Úc hoặc người có quyền cư trú tại Úc. Dưới đây là giai đoạn chính của quy trình xin thị thực kết hôn Úc:
– Tìm hiểu yêu cầu: Trước khi bắt đầu quy trình, bạn nên tìm hiểu yêu cầu cụ thể của Bộ Di trú Úc để đảm bảo bạn đáp ứng đủ các tiêu chí.
– Đăng ký thành viên: Bạn cần đăng ký tài khoản cá nhân trên trang web của Bộ Di trú Úc và điền đầy đủ thông tin cá nhân.
– Nộp hồ sơ xin thị thực: Sau khi đăng ký thành viên, bạn sẽ cần nộp hồ sơ xin thị thực kết hôn Úc. Hồ sơ này bao gồm các giấy tờ liên quan như giấy đăng ký kết hôn, bằng chứng quan hệ, tài liệu về tình yêu và quan hệ tình dục giữa bạn và đối tác Úc.
– Thanh toán phí: Bạn sẽ phải thanh toán phí xin thị thực kết hôn Úc. Các phương thức thanh toán khác nhau có thể được áp dụng, vì vậy hãy kiểm tra trang web của Bộ Di trú Úc để biết thông tin chi tiết.
– Kiểm tra y tế: Bước này yêu cầu bạn và đối tác Úc tham gia kiểm tra y tế tại các bác sĩ được phê chuẩn bởi Bộ Di trú Úc. Kết quả kiểm tra này sẽ được bao gửi kèm với hồ sơ xin thị thực.
– Xem xét hồ sơ: Bộ Di trú Úc sẽ xem xét hồ sơ của bạn, kiểm tra tính hợp lệ và đáp ứng các yêu cầu. Quá trình này có thể mất thời gian từ vài tuần đến vài tháng.
– Phê duyệt hoặc từ chối: Sau khi xem xét, Bộ Di trú Úc sẽ thông báo kết quả cho bạn. Nếu hồ sơ được phê duyệt, bạn sẽ nhận được visa kết hôn Úc.

– Nếu trước đây bạn đã bị từ chối cấp thị thực Úc, điều đó có thể ảnh hưởng đến bất kỳ đơn xin thị thực nào trong tương lai. Tuy nhiên, điều đó không nhất thiết có nghĩa là bạn vĩnh viễn không đủ điều kiện. Hệ thống thị thực Úc xem xét các trường hợp cá nhân, chẳng hạn như những thay đổi về hoàn cảnh cá nhân, lý do từ chối trước đó và liệu những lý do đó đã được giải quyết hay chưa.
– Để tăng cơ hội thành công, bạn có thể cân nhắc tìm kiếm lời khuyên từ một nhà tư vấn hoặc luật sư nhập cư có trình độ, người có thể cung cấp hướng dẫn chuyên biệt dựa trên tình huống cụ thể của bạn. Họ có thể giúp bạn hiểu lý do từ chối trước đây của bạn và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ rõ ràng nếu bạn quyết định nộp đơn lại.

Có, bạn có thể nộp đơn xin thị thực nhập cư tay nghề tại Úc mà không cần kinh nghiệm làm việc. Chính phủ Úc đưa ra một số lựa chọn về thị thực tay nghề, chẳng hạn như thị thực tay nghề độc lập (loại 189) và thị thực được đề cử có tay nghề (loại 190). Những thị thực này được tính điểm và tính đến các yếu tố như tuổi tác, trình độ học vấn, trình độ tiếng Anh và bằng cấp liên quan. Mặc dù kinh nghiệm làm việc có thể góp phần đạt được nhiều điểm hơn nhưng nó không phải lúc nào cũng là yêu cầu bắt buộc. Các yếu tố khác có thể bù đắp cho việc thiếu kinh nghiệm làm việc, chẳng hạn như trình độ học vấn cao hơn, kỹ năng tiếng Anh tốt hoặc đề cử của tiểu bang/lãnh thổ. Điều quan trọng là phải xem xét các yêu cầu cụ thể về tính đủ điều kiện và hệ thống tính điểm cho loại thị thực mà bạn quan tâm để xác định lộ trình phù hợp nhất cho hoàn cảnh của bạn. Nên tư vấn với đại diện di trú đã đăng ký để đảm bảo được hướng dẫn và hỗ trợ chính xác trong suốt quá trình nộp đơn.

Khi nộp đơn xin thị thực Úc, bạn có thể phải chứng minh rằng bạn có đủ tiền để hỗ trợ bản thân và các thành viên gia đình đi cùng trong thời gian bạn ở Úc. Số tiền chính xác cần có có thể khác nhau tùy thuộc vào các yếu tố như loại thị thực, thời gian lưu trú và số lượng thành viên trong gia đình.
Một số loại thị thực phổ biến và yêu cầu tài chính tương ứng của chúng bao gồm:
– Thị thực du lịch hoặc thăm viếng: Bạn có thể cần phải đưa ra bằng chứng về khả năng tiếp cận các quỹ để chi trả cho toàn bộ thời gian dự định ở Úc của bạn, bao gồm chỗ ở, phương tiện đi lại và chi phí sinh hoạt.
– Thị thực du học: Chính phủ Úc quy định số tiền tối thiểu mà sinh viên quốc tế phải có để trang trải chi phí sinh hoạt và học phí trong suốt thời gian học tập tại Úc. Số tiền này có thể thay đổi tùy theo thời gian và địa điểm của khóa học.
– Thị thực tay nghề: Một số thị thực tay nghề nhất định yêu cầu người nộp đơn phải đáp ứng các ngưỡng tài chính cụ thể để chứng minh rằng họ có đủ tiền để định cư tại Úc.

Để cung cấp bằng chứng về kinh nghiệm làm việc của bạn để xin thị thực di cư có tay nghề ở Úc, bạn có thể làm theo các bước sau:
– Hợp đồng lao động: Thu thập hợp đồng lao động của bạn hoặc bất kỳ thư chính thức nào xác nhận việc làm của bạn với người sử dụng lao động trước đây hoặc hiện tại. Những tài liệu này phải bao gồm các chi tiết như chức danh công việc, nhiệm vụ, thời gian làm việc và số giờ làm việc mỗi tuần của bạn.
– Phiếu lương: Thu thập phiếu lương của bạn từ mỗi thời gian làm việc, ghi rõ ngày và số tiền được trả. Những điều này sẽ chứng minh lịch sử việc làm và mức lương của bạn.
– Chứng từ thuế: Thu thập bản sao tờ khai thuế hoặc bản tóm tắt thanh toán (giấy chứng nhận nhóm) do chủ lao động của bạn cấp. Những tài liệu này có thể xác minh chi tiết việc làm và thu nhập của bạn.
– Sao kê ngân hàng: Cung cấp bản sao kê ngân hàng thể hiện số tiền gửi bằng lương, có thể dùng làm bằng chứng bổ sung về việc làm và thu nhập của bạn.
– Thư giới thiệu: Yêu cầu thư giới thiệu từ người sử dụng lao động trước đây của bạn, nêu rõ trách nhiệm công việc, kỹ năng và thời gian làm việc của bạn. Những bức thư này phải được ký tên, ghi ngày tháng và bao gồm thông tin liên hệ của công ty.
– Hồ sơ công việc: Nếu bạn có hồ sơ cập nhật hoặc bất kỳ hồ sơ trực tuyến nào khác liên quan đến công việc, hãy cung cấp các liên kết của chúng làm bằng chứng bổ sung về kinh nghiệm làm việc của bạn.
* Hãy nhớ dịch bất kỳ tài liệu nào không phải tiếng Anh sang tiếng Anh bởi một dịch giả được công nhận.

Một số yêu cầu chung đối với thị thực Úc dành cho các cá nhân tự kinh doanh:
– Đánh giá kỹ năng: Bạn có thể cần phải trải qua một cuộc đánh giá kỹ năng để chứng minh rằng nghề nghiệp của bạn đang có nhu cầu ở Úc và bạn có những kỹ năng cần thiết.
– Hoạt động kinh doanh: Bạn nên cung cấp bằng chứng về việc bạn tham gia vào hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động tự kinh doanh của chính mình, chẳng hạn như đăng ký kinh doanh, khai thuế, báo cáo tài chính, v.v.
– Bằng chứng Kinh nghiệm: Bạn có thể cần chứng minh mức độ kinh nghiệm nhất định trong lĩnh vực của mình để đủ điều kiện trở thành cá nhân tự kinh doanh. Điều này có thể bao gồm tài liệu tham khảo công việc, lời chứng thực của khách hàng hoặc bất kỳ chứng nhận có liên quan nào.
– Giấy tờ tài chính: Bạn có thể được yêu cầu xuất trình đủ tiền để hỗ trợ bản thân và bất kỳ người phụ thuộc nào trong thời gian bạn ở Úc, bao gồm bằng chứng về thu nhập, sao kê ngân hàng, v.v.
– Kiểm tra sức khỏe và nhân cách: Thông thường, bạn sẽ cần phải trải qua cuộc kiểm tra sức khỏe và cung cấp giấy chứng nhận của cảnh sát để đảm bảo bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân cách do chính phủ Úc đặt ra.
* Hãy nhớ rằng, đây là những yêu cầu chung và có thể có các tiêu chí bổ sung tùy thuộc vào loại thị thực cụ thể và hoàn cảnh của bạn. Bạn nên tham khảo các nguồn chính thức, chẳng hạn như Bộ Nội vụ Úc (https://immi.homeaffairs.gov.au/) hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp để có thông tin chính xác và chi tiết.

HALO hoạt động chính trong các lĩnh vực như tư vấn du học, tư vấn định cư, đào tạo ngoại ngữ, xin Visa, cung cấp nhân sự chất lượng cho các tổ chức essay writing trong nước và quốc tế. Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động có nhiều năm kinh nghiệm, nhiệt huyết và kiến thức chuyên sâu.

Quan tâm nhiều

©2015 Halo Education. All Right Reserved. Designed and Developed by Du học HALO