ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ BUSAN (BUFS)
Một trong những ngôi trường học nổi bật và nhận được nhiều quan tâm của du học sinh tại Hàn Quốc chính là Đại học Ngoại ngữ Busan. Đại học Ngoại ngữ Busan Hàn Quốc là một trong những trường dân lập tọa lạc tại thành phố Busan.
Trường được chính thức thành lập vào năm 1981 với tên viết tắt là BUFS. Đến năm 1988 thì trường thiết lập thêm chương trình đào tạo bậc cao học. Sang đến năm 1991 thì trường Đại học Ngoại ngữ Busan chính thức trở thành trường chính quy.
Kể từ khi mới được hình thành cho đến nay thì trường đại học này đã trở thành một trong những địa điểm hàng đầu trong việc đào tạo ngoại ngữ và văn hóa cho sinh viên đến từ các quốc gia trên khắp thế giới. Tới nay thì trường đã có quan hệ hợp tác với trên 100 đại học ở 24 quốc gia.
Chi Tiết Trường ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ BUSAN:
- Tên tiếng Việt: Trường Đại học Ngoại ngữ Busan.
- Tên tiếng Anh của trường: Busan University of Foreign Studies (BUFS).
- Năm thành lập: 1982
- Loại hình trường học: trường dân lập.
- Địa chỉ: Gumjeong – gu, Namsan – dong 857-1, Busan, Hàn Quốc.
- Website: www.bufs.ac.kr
- Trường Đại học Ngoại ngữ Busan có 4 kỳ nhập học chính. Các kì học vào: tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
- Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường dành cho người đã tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Để đăng ký chương trình này thì bạn sẽ phải chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm: 1 bản đăng ký nhập học, 1 bản của bằng tốt nghiệp và các chứng từ khác, 1 bản hộ chiếu photo, 1 bản chứng minh tài chính (phải có trên 300.000 hay 500.000 von nếu bạn học trong nửa năm), 1 ảnh kích thước 3×4.
- Trường có mở thêm các lớp dạy chuyên ngành bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tiêu biểu như tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng Trung, vv…
- Việc đi lại ở khu vực trường học khá thuận tiện. Các sinh viên du học ở đây hoàn toàn có thể đi tàu điện bằng cách xuống line 1 của ga Namsan rồi bắt xe buýt của trường trong khoảng 5 phút nữa. Hoặc bạn cũng có thể chọn xe buýt bằng cách bắt lần lượt các chuyến xe 29, 80, 131 để xuống bến Đại học Ngoại ngữ Busan rồi đi bộ thêm khoảng 5 tới 7 phút là tới nơi.
- Là nơi có quan hệ hợp tác với nhiều đất nước trong khu vực, trong đó có cả Việt Nam. Trường có hai mức học bổng chính. Một là học bổng 40% cho tất cả các sinh viên trong học kì đầu. Thứ hai là mức học bổng 40% tới 100% dựa vào thành tích GPA của sinh viên vào các kì học tiếp theo.
Mục Tiêu Đào Tạo:
Trường luôn đề ra những mục tiêu về học tập để giúp sinh viên học tốt về ngoại ngữ cũng như học thêm về văn hóa của cộng đồng quốc tế. Không những thế, trường còn phấn đấu để đào tạo ra những nhân tài có trình độ cao thuộc hàng đẳng cấp quốc tế và có tác phong đạo đức toàn diện, phấn đấu để trở thành cơ sở giáo dục hàng đầu góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập trong xã hội Hàn Quốc cũng như đóng góp cho sự phát triển của đất nước và cộng đồng quốc tế.
ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ BUSAN, Danh Sách Các Ngành Nghề Đào Tạo:
Chương trình | Chuyên ngành đào tạo | |
Chuyên khoa | Cử nhân | ĐH nhân văn, ĐH khoa học xã hội, ĐH luật, ĐH thương mại, ĐH khoa học tự nhiên, ĐH chuyên khoa, ĐH môi trường sống, Đh dược, ĐH mỹ thuật, ĐH y tá, ĐH khoa học công nghệ Nano, khoa thể dục thể thao. |
Viện ĐH chung | Thạc sĩ tiến sĩ | ĐH nhân văn, ĐH khoa học xã hội, ĐH luật, ĐH sư phạm, ĐH thương mại, ĐH môi trường sống, ĐH khoa học tự nhiên, ĐH học Dược, ĐH chuyên khoa, ĐH khoa học công nghệ Nano. |
Viện ĐH chuyên ngành quốc tế | Thạc sĩtiến sĩ | Chuyên ngành thương mại quốc tế, chuyên ngành nghiên cứu lĩnh vực hải ngoại, chuyên ngành quản lý bến cảng, chuyên ngành hợp tác quốc tế, Hàn Quốc học( chỉ dành cho thạc sĩ). |
Học Phí:
Mức học phí của trường Đại học Ngoại ngữ Busan được tinh theo các khóa học của 1 kỳ.
Khóa học | Học phí | Giáo trình | Tổng |
1 năm | 4.400.000 won | 25,000 Won | 4.425.000 won |
6 tháng | 2.200.000 won | 25,000 Won | 2,225,000 Won |
Ngoài học phí ra còn những chi phí như sau:
- Thực phẩm / Bữa ăn KRW 5.000 ~ 15.000 / bữa (Ngoài khuôn viên).
- Tiền ăn trong khuôn viên trường: KRW 3.000 ~ 5.000 / bữa.
- Chi phí học tập (sách, giáo trình): Khoảng 50.000 Won/kỳ.
- Tiền đi lại:
- Tàu điện ngầm: Vé tháng: KRW 1.400 ~ 1.600 (Tiền mặt), KRW1.300 ~ 1.500 (Thẻ); Vé ngày: 5.000 Won/lượt.
- Xe buýt: Bus thường KRW 1.300 (Tiền mặt), KRW1,200 (Thẻ); Tàu tốc hành (Xe buýt đỏ) 1.800 KRW (Tiền mặt), 1.700 KRW (Thẻ).
Ký Túc Xá:
Du học Đại học ngoại ngữ Busan Hàn Quốc bạn sẽ được ở khu ký túc xá dành riêng cho du học sinh quốc tế. Tại đây sẽ có 2 khu ký túc để bạn lựa chọn đó là ký túc xá trong khuôn viên trường và ký túc xá ngoài khuôn viên trường. Những bạn không muốn bị gò bó bởi giờ giấc và quy định nghiêm ngặt thì nên lựa chọn các khu ktx ngoài khuôn viên trường.
Trong khuôn viên trường (phòng 2 người):
- Ở ngắn hạn (3 tháng): 806.000 Won phí ở ktx + 100.000 phí đăng ký = 906.000 Won.
- Ở dài hạn (6 tháng): 1.159.000 Won phí ở ktx + 100.000 phí đăng ký = 1.259.000 Won.
- Tiền ăn: 319.000 Won (110 bữa ăn).
- Tiện Nghi: Internet, Wi-Fi, Điều hòa, Vòi hoa sen (mỗi phòng), Bàn và Ghế, Giường, Tủ quần áo, CVS, Phòng giặt ủi, Phòng ăn, Phòng tập thể dục.
Ký túc xá ngoài khuôn viên trường:
- Phòng đôi: 1.400.000 Won/6 tháng.
- Phòng 3: 1.100.000 Won/6 tháng.
- Tiện Nghi: Internet, Wi-Fi, Điều hòa, Vòi hoa sen (mỗi phòng), Bàn và Ghế, Giường, Tủ quần áo, phòng giặt ủi, nhà bếp, phòng tập thể dục.
Học Bổng ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ BUSAN:
– Học bổng nhập học: Chỉ cần đăng ký học bất kỳ 1 chuyên ngành nào đó ở trường đại học ngoại ngữ Busan là bạn đã nhận được suất học bổng giảm 30% học phí cho kỳ học đầu tiên.
– Học nổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc: Dựa trên điểm trung bình học tập (GPA) của kỳ học trước, cụ thể:
- GPA 2.5/4.5 trở lên: miễn 10% học phí.
- Điểm trung bình 3.0 / 4.5 trở lên: miễn 30% học phí.
- Điểm trung bình 3,5 / 4,5 trở lên: miễn 50% học phí.
– Học bổng TOPIK (cấp tối đa 2 lần):
- TOPIK Cấp 4: 200.000 KRW.
- TOPIK Cấp 5: 400.000 KRW.
- TOPIK Cấp 6: 600.000 KRW.